Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết số 94 của Quốc hội

08/09/2020 - 19:41

BDK - Ngày 15-7-2020, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 69/2020/TT-BTC quy định hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết (NQ) số 94/2019/QH14 của Quốc hội. Cục Thuế tỉnh Bến Tre thông báo đến các doanh nghiệp (DN), tổ chức, hộ gia đình cá nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh một số nội dung thông tư nêu trên.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đối với người nộp thuế (NNT) còn nợ phát sinh trước ngày 1-7-2020 mà không còn khả năng nộp ngân sách nhà nước theo NQ số 94/2019/QH14.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. NNT thuộc đối tượng được xử lý nợ quy định tại Điều 4 NQ số 94/2019/QH14.

2. Cơ quan quản lý thuế (CQQLT), công chức quản lý thuế, người có thẩm quyền xử lý nợ.

3. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Các loại hồ sơ khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp:

Điều 4. Hồ sơ đối với NNT đã chết quy định tại Khoản 1 Điều 4 NQ số 94/2019/QH14.

Điều 5. Hồ sơ đối với NNT được pháp luật coi là đã chết quy định tại Khoản 1 Điều 4 NQ số 94/2019/QH14.

Điều 6. Hồ sơ đối với NNT được pháp luật coi là mất tích quy định tại Khoản 1 Điều 4 NQ số 94/2019/QH14.

Điều 7. Hồ sơ đối với NNT được pháp luật coi là mất năng lực hành vi dân sự quy định tại Khoản 1 Điều 4 NQ số 94/2019/QH14.

Điều 8. Hồ sơ đối với NNT giải thể quy định tại Khoản 2 Điều 4 NQ số 94/2019/QH14.

Điều 9. Hồ sơ đối với NNT phá sản quy định tại Khoản 3 Điều 4 NQ số 94/2019/QH14.

Điều 10. Hồ sơ đối với NNT không còn hoạt động kinh doanh quy định tại Khoản 4 Điều 4 NQ số 94/2019/QH14.

Điều 11. Hồ sơ đối với NNT đã bị CQQLT có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận (GCN) đăng ký kinh doanh hoặc GCN đăng ký DN, GCN đăng ký hợp tác xã, GCN đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề quy định tại Khoản 5 Điều 4 NQ số 94/2019/QH14.

Điều 12. Hồ sơ đối với NNT đã bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi GCN đăng ký kinh doanh hoặc GCN đăng ký DN, GCN đăng ký hợp tác xã, GCN đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề theo đề nghị của CQQLT quy định tại Khoản 5 Điều 4 NQ số 94/2019/QH14.

Điều 13. Hồ sơ đối với NNT bị thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ quy định tại Khoản 6 Điều 4 NQ số 94/2019/QH14.

Điều 14. Hồ sơ đối với NNT cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán trực tiếp bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng chưa được thanh toán quy định tại Khoản 7 Điều 4 NQ số 94/2019/QH14.

Điều 15. Trình tự, thủ tục khoanh nợ tiền thuế

1. Lập, thẩm định hồ sơ, ban hành quyết định khoanh nợ.

2. Công khai và gửi quyết định khoanh nợ.

Điều 16. Trình tự, thủ tục xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp

1. NNT thuộc đối tượng được xóa nợ theo quy định tại Khoản 6 và Khoản 7 Điều 4 NQ số 94/2019/QH14 lập đầy đủ hồ sơ xóa nợ theo quy định, gửi đến CQQLT nơi NNT nợ tiền thuế, cụ thể như sau:

2. Trình tự lập, xử lý hồ sơ xóa nợ tại Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan.

3. Trình tự lập, xử lý hồ sơ xóa nợ tại Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan.

4. Trình tự lập, xử lý hồ sơ xóa nợ tại Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan.

Điều 17. Công khai, gửi quyết định xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp và điều chỉnh số tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp được xóa nợ.

1. Chậm nhất là 5 ngày làm việc kể từ ngày ban hành, CQQLT thực hiện công khai quyết định xóa nợ trên trang thông tin điện tử như sau:

a) Trường hợp xóa nợ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp tỉnh thì quyết định xóa nợ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Tổng cục Hải quan.

b) Trường hợp xóa nợ thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ thì quyết định xóa nợ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và Cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan và Cục Hải quan.

2. CQQLT nơi NNT nợ tiền thuế gửi quyết định xóa nợ ngay sau khi ký ban hành cho cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề trên địa bàn và CQQLT quản lý chi nhánh, đơn vị trực thuộc, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

3. Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ thuộc CQQLT nơi NNT nợ tiền thuế nhập quyết định xóa nợ vào ứng dụng quản lý thuế trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày quyết định xóa nợ được ban hành.

4. Bộ phận kế toán thuế hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ thuộc CQQLT nơi NNT nợ tiền thuế điều chỉnh lại số tiền chậm nộp, tiền phạt chậm nộp trên ứng dụng quản lý thuế.

Điều 24. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày NQ số 94/2019/QH14 có hiệu lực thi hành và được tổ chức thực hiện trong thời hạn 3 năm kể từ ngày có hiệu lực thi hành.

Điều 25. Trách nhiệm thi hành

1. Thủ trưởng CQQLT chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện lập, thẩm định hồ sơ, ký trình và công khai quyết định khoanh nợ tiền thuế hoặc quyết định xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp, quyết định hủy khoanh nợ tiền thuế, quyết định hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp theo quy định tại thông tư này.

2. CQQLT các cấp có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn NNT thực hiện theo nội dung thông tư này.

3. CQQLT thuộc đối tượng điều chỉnh của thông tư này thực hiện đầy đủ các hướng dẫn tại thông tư này.

Cục Thuế tỉnh Bến Tre đề nghị các DN, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh căn cứ nội dung thông báo trên để triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị liên hệ Cục Thuế tỉnh Bến Tre (Phòng Tuyên truyền và hỗ trợ NNT, điện thoại số: 02753.817204; Phòng Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế, điện thoại số: 02753.829666) để được hướng dẫn.

Cục Thuế tỉnh Bến Tre

Chia sẻ bài viết

BÌNH LUẬN