Theo đó, kể từ ngày 6-5-2019, việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư pháp (trừ thủ tục hành chính lĩnh vực trợ giúp pháp lý) sẽ được thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre (tầng 1 - Tòa nhà Bưu điện tỉnh).
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chinh trong lĩnh vực tư pháp, đề nghị gửi hồ sơ (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định. Cụ thể, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức trực tiếp nhận hồ sơ và trả lời kết quả: Bà Nguyễn Thị Chuyền, số điện thoại: 02753.827.333
Sau đây là Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư pháp thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:
I. Lĩnh vực: Hành chính tư pháp
1. Thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
2. Đăng ký hoạt động của Trung tâm Tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
3. Cấp Phiếu lý lịch cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
4. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam).
5. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam).
II. Lĩnh vực: Nuôi con nuôi
6. Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
7. Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
III. Lĩnh vực: Quốc tịch
8. Thông báo có quốc tịch nước ngoài.
9. Cấp giấy các nhận là người gốc Việt Nam.
10. Nhập quốc tịch Việt Nam.
11. Trở lại quốc tịch Việt Nam ở trong nước.
12. Thôi quốc tịch Việt Nam ở trong nước.
13. Cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở trong nước
IV. Lĩnh vực: Chứng thực
14. Cấp bản sao từ số gốc.
V. Lĩnh vực: Luật sư
15. Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư.
16. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
17. Thay đổi người đại diện theo pháp luật của Văn phòng luật sư, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
18. Thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh.
19. Đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư.
20. Chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư.
21. Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân.
22. Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài.
23. Thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài.
24. Hợp nhất công ty luật.
25. Sáp nhập công ty luật.
26. Chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn và công ty luật hợp danh.
27. Chuyển đổi văn phòng luật sư thành công ty luật
28. Thu hồi giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư.
29. Phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, Đại hội bất thường, phương án xây dựng nhân sự Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật sư.
30. Phê duyệt kết quả Đại hội luật sư.
31. Giải thể Đoàn luật sư.
32. Đăng ký hoạt động của công ty luật Việt Nam chuyển đổi từ công ty luật nước ngoài.
33. Đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
34. Cấp lại giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
VI. Lĩnh vực: Tư vấn pháp luật
35. Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật.
36. Đăng ký hoạt động của chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật.
37. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh.
38. Chấm dứt hoạt động của Trung tâm vấn pháp luật trong trường hợp theo quyết định của tổ chức chủ quản.
39. Chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật trong trường hợp bị thu hồi giấy đăng ký hoạt động.
40. Chấm dứt hoạt động của chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật.
41. Thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh
42. Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật.
43. Thu hồi thẻ tư vấn viên pháp luật.
44. Cấp lại thẻ tư vấn viên pháp luật.
VII. Lĩnh vực: Công chứng
45. Đăng ký tập sự hành nghề công chứng.
46. Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
47. Thay đổi nơi tập sự từ tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
48. Đăng ký tập sự hành nghề công chứng trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
49. Tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng.
50. Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng.
51. Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng.
52. Từ chối hướng dẫn tập sự (trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự).
53. Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự.
54. Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng.
55. Đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên.
56. Cấp lại thẻ công chứng viên.
57. Xóa đăng ký hành nghề của công chứng viên.
58. Thành lập văn phòng công chứng.
59. Đăng ký hoạt động của văn phòng công chứng.
60. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của văn phòng công chứng.
61. Chấm dứt hoạt động văn phòng công chứng (trường hợp tự chấm dứt).
62. Thu hổi quyết định cho phép thành lập văn phòng công chứng.
63. Hợp nhất văn phòng công chứng.
64. Đăng ký hoạt động văn phòng công chứng hợp nhất.
65. Sáp nhập văn phòng công chứng
66. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập.
67. Chuyển nhượng văn phòng công chứng.
68. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của văn phòng công chứng được chuyển nhượng.
69. Chuyển đổi văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập.
70. Đăng ký hoạt động văn phòng công chứng được chuyển đổi từ văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập.
71. Thành lập hội công chứng viên.
VIII. Lĩnh vực: Giám định tư pháp
72. Bổ nhiệm giám định viên tư pháp.
73. Miễn nhiệm giám định viên tư pháp.
74. Cấp phép thành lập văn phòng giám định tư pháp.
75. Đăng ký hoạt văn phòng giám định tư pháp.
76. Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của văn phòng giám định tư pháp.
77. Chuyển đổi loại hình văn phòng giám định tư pháp.
78. Thu hồi giấy đăng ký hoạt động của văn phòng giám định tư pháp.
79. Chấm dứt hoạt động văn phòng giám định tư pháp.
80. Cấp lại giấy đăng ký hoạt động của văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật, danh sách thành viên hợp danh của văn phòng.
81. Cấp lại giấy đăng ký hoạt động của văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp giấy đăng ký hoạt động bị hư hỏng hoặc bị mất.
IX. Lĩnh vực: Trọng tài thương mại
82. Đăng ký hoạt động của trung tâm trọng tài.
83. Đăng ký hoạt động của chi nhánh trung tâm trọng tài.
84. Thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài.
85. Thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh trung tâm trọng tài.
86. Thu hồi giấy đăng ký hoạt động của trung tâm trọng tài, giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh trung tâm trọng tài.
87. Chấm dứt hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện trung tâm trọng tài.
88. Đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
89. Thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
90. Thu hồi giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
91. Thông báo về việc thành lập văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
92. Thông báo thay đổi trưởng văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
93. Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
94. Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
95. Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của trung tâm trọng tài, chi nhánh trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
96. Thông báo về việc thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện của trung tâm trọng tài tại nước ngoài.
97. Thông báo về việc thành lập văn phòng đại diện của trung tâm trọng tài
98. Thông báo về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở, trưởng văn phòng đại diện của trung tâm trọng tài.
99. Thông báo thay đổi danh sách trọng tài viên.
100. Cấp lại giấy đăng ký hoạt động của trung tâm trọng tài, chi nhánh trung tâm trọng tài, chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
X. Lĩnh vực: Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
101. Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân.
102. Chấm dứt hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân.
103. Thông báo việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
104. Thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
105. Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
106. Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của quản tài viên.
107. Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
108. Tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với quản tài viên.
109. Tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
110. Gia hạn quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
111. Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với quản tài viên.
112. Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
XI. Lĩnh vực: Đấu giá tài sản
113. Cấp thẻ đấu giá viên.
114. Thu hồi thẻ đấu giá viên
115. Cấp lại Thẻ đấu giá viên
116. Đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
117. Đăng ký hoạt động đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực thi hành chuyển đổi toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp.
118. Đăng ký hoạt động đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực thi hành tiếp tục hoạt động đấu giá tài sản và kinh doanh các ngành nghề khác.
119. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
120. Cấp lại giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
121. Đăng ký hoạt động của vhi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản.
122. Thu hồi giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
123. Phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến.
124. Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá.
XII. Lĩnh vực: Hòa giải thương mại
125. Đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc.
126. Thôi làm hòa giải viên thương mại vụ việc khỏi danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc của Sở Tư pháp.
127. Đăng ký hoạt động trung tâm hòa giải thương mại
128. Thay đổi tên gọi trong giấy đăng ký hoạt động của trung tâm hòa giải thương mại.
129. Thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
130. Đăng ký hoạt động chi nhánh trung tâm hòa giải thương mại.
131. Cấp lại giấy đăng ký hoạt động trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh trung tâm hòa giải thương mại
132. Tự chấp dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại.
133. Đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
134. Cấp lại giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
135. Thay đổi tên gọi, trưởng chi nhánh trong giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
136. Thay đổi địa chỉ trụ sở của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
137. Chấm dứt hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
XIII. Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước
138. Xác định cơ quan giải quyết bồi thường.
139. Giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
140. Phục hồi danh dự.
XIV. Lĩnh vực: Phổ biến giáo dục pháp luật
141. Công nhận báo cáo viên pháp luật tỉnh.
142. Miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật tỉnh.
Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư pháp không thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
I. Lĩnh vực: Trợ giúp pháp lý
1. Lựa chọn, ký hợp đồng với luật sư.
2. Lựa chọn, ký hợp đồng với tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật.
3. Cấp lại giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
4. Chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý.
5. Yêu cầu trợ giúp pháp lý.
6. Cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý.
7. Cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý.
8. Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
9. Thay đổi nội dung giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
10. Giải quyết khiếu nại về trợ giúp pháp lý.
11. Rút yêu cầu trợ giúp pháp lý của người được trợ giúp pháp lý.
12. Thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
II. Lĩnh vực: Công chức
13. Công chứng bản dịch.
14. Công chứng hợp đồng, giao dịch soạn thảo sẵn.
15. Công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.
16. Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch
17. Công chứng hợp đồng thuế chấp bất động sản.
18. Công chứng di chúc.
19. Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản.
20. Công chứng văn bản khai nhận di sản.
21. Công chứng văn bản từ chối nhận di sản.
22. Công chứng hợp đồng uỷ quyền.
23. Nhận lưu giữ di chúc.
24. Cấp bản sao văn bản công chứng.
III. Lĩnh vực: chứng thực
25. Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thầm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài cấp hoặc chứng nhận.
26. Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được).