
F0 điều trị tại nhà phải theo dõi huyết áp.
Theo đó, trong vòng 24 giờ sau khi nhận được danh sách F0, trạm y tế quản lý người nhiễm Covid-19 tại nhà được phân công quản lý F0 phải tiếp cận F0 hoặc gia đình F0 để đánh giá các điều kiện cách ly tại nhà. Trong trường hợp F0 đủ điều kiện cách ly tại nhà, phát tờ rơi hướng dẫn những điều cần tuân thủ; tự chăm sóc và theo dõi sức khỏe tại nhà.
Cụ thể, F0 đủ điều kiện cách ly tại nhà chuẩn bị các vật dụng cần thiết gồm: Nhiệt kế, thiết bị đo SpO2, máy đo huyết áp (nếu có); khẩu trang y tế; phương tiện vệ sinh tay; dung dịch nước muối sinh lý để súc họng, rửa mũi; vật dụng cá nhân; thùng chứa chất thải lây nhiễm có nắp đậy.
Chuẩn bị thuốc điều trị tại nhà gồm: Thuốc điều trị Covid-19 tại nhà: Paracetamol 500mg, các loại Vitamin (vitamin tổng hợp, vitamin C). Nếu F0 đang điều trị bệnh nền (tăng huyết áp, đái tháo đường, tim mạch, hen phế quản…) chuẩn bị thuốc điều trị đủ sử dụng trong 1 tháng.
Điều F0 nên và không nên làm khi cách ly tại nhà
Không bi quan, giữ tâm lý luôn thoải mái. Khi gặp khó khăn, liên hệ nhân viên y tế để được tư vấn từ xa. Tự theo dõi sức khỏe bằng cách: Đo thân nhiệt, đếm nhịp thở, đo SpO2 (nếu đo được) ít nhất hai lần một ngày, hoặc khi cảm thấy mệt, khó thở. Mang khẩu trang liên tục, rửa tay hoặc sát khuẩn tay thường xuyên. Rửa mũi, súc họng hàng ngày bằng nước muối sinh lý.
Thường xuyên tập thở, vận động nâng cao sức khỏe. Uống đủ nước hoặc nhiều hơn nếu có sốt, tiêu chảy. Không bỏ bữa, tăng cường dinh dưỡng, ăn uống đủ chất, tăng cường trái cây tươi, rau xanh. Khai báo y tế mỗi ngày ít nhất 1 lần hoặc khi có triệu chứng bất thường với y tế địa phương.
Nơi cách ly phải thông thoáng, không sử dụng máy lạnh trung tâm; thường xuyên làm vệ sinh các bề mặt, vật dụng, nhà vệ sinh. Thường xuyên sát khuẩn tay; khử khuẩn các vật dụng và bề mặt tiếp xúc như: Mặt bàn, tay nắm cửa, bồn cầu, lavabo, phân loại chất thải đúng quy định. Có số điện thoại của nhân viên y tế, cơ sở đang quản lý người nhiễm Covid-19 tại nhà để liên hệ khi cần tư vấn, hỗ trợ.
Không tự ý rời khỏi phòng cách ly trong suốt thời gian cách ly; không sử dụng chung vật dụng với người khác. Không ăn uống cùng với người khác. Không tiếp xúc gần với người khác hoặc vật nuôi. Trường hợp cần có người chăm sóc, người chăm sóc phải đeo khẩu trang, kính chắn giọt bắn, vệ sinh tay trước và sau khi chăm sóc.
Những điều cần lưu ý
Người F0 hoặc người chăm sóc báo ngay cho cơ sở đang quản lý người nhiễm Covid-19 tại nhà nếu người F0 có một trong các dấu hiệu: Khó thở, thở hụt hơi, hoặc ở trẻ em có dấu hiệu thở bất thường: Thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít thì hít vào; Nhịp thở tăng: ≥ 21 lần/phút (đối với người lớn); ≥ 40 lần/phút (đối với trẻ từ 1 đến dưới 5 tuổi); ≥ 30 lần/phút (đối với trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi).
Nếu đo được độ bão hòa oxy trong máu ngoại vi (SpO2), khi chỉ số < 96%. Mạch nhanh > 120 lần/phút hoặc dưới 50 lần/phút. Huyết áp thấp (huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg. Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu.
Thay đổi ý thức: Lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, rất mệt/mệt lả, trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật. Tím môi, tím đầu móng tay, móng chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân. Không thể uống.
Trẻ có biểu hiện: Sốt trên 38oC, đau rát họng, ho, tiêu chảy, trẻ mệt, không chịu chơi, tức ngực, cảm giác khó thở, SpO2<96% , ăn hoặc bú kém,…
Khi sử dụng thiết bị đo Spo2, chỉ số SpO2 độ bão hòa oxy trong máu bình thường là 98-100%. Người bệnh mắc Covid-19 khi có chỉ số SpO2 < 94% sẽ được chỉ định thở oxy.
Các 3 bước sử dụng thiết bị đo SpO2: Xoa ấm bàn tay trước khi kẹp thiết bị đo SpO2; để cố định bàn tay lên trên mặt bàn; khi đo cố gắng không cử động trong vòng 1 phút để kết quả được chính xác hơn.
Các yếu tố có thể ảnh hưởng tới độ chính xác của máy đo SpO2: người bệnh bị lạnh, huyết áp thấp; người bệnh cử động nhiều; do ở môi trường có ánh sáng chiếu trực tiếp; người được đo SpO2 có sơn móng tay.
Tin, ảnh: Phan Hân