Ứng cử viên đại biểu HĐND tỉnh, đơn vị bầu cử số 3

05/05/2011 - 17:35

- Gồm: xã Mỹ Thạnh, xã Phong Nẫm, xã Phong Mỹ, xã Lương Hòa, xã Lương Quới,

xã Lương Phú, xã Thuận Điền, xã Sơn Phú, xã Phước Long, xã Hưng Phong, xã Long Mỹ của huyện Giồng Trôm.

- Số đại biểu dự bầu 05, đại biểu được bầu 03.

 

TIỂU SỬ TÓM TẮT

- Họ và tên khai sinh: NGUYỄN VĂN CƯNG; Nam.

- Họ và tên thường gọi: Nguyễn Thành Chiến.

- Sinh ngày: 02 tháng  01  năm 1950.

- Quê quán: Xã Châu Hòa, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre.

- Nơi cư trú (nơi ở hiện nay): Xã Bình Hòa, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre.

- Số CMND: 321227341; Ngày cấp 07/3/2002; Nơi cấp: Công an tỉnh Bến Tre.

- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không.

- Trình độ học vấn: Đại học.

- Trình độ chuyên môn: Đại học Quân sự.

- Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp.

- Nghề nghiệp, chức vụ: Chủ tịch Hội Cựu chiến binh huyện Giồng Trôm.

- Nơi công tác (làm việc): Hội Cựu chiến binh huyện Giồng Trôm.

- Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: 05/02/1972;

- Ngày chính thức: 10/11/1972.

- Tình trạng sức khỏe: Bình thường.

- Khen thưởng: 01 Huân chương Chiến công hạng II.

- Kỷ luật: Không.

- Là đại biểu Quốc hội khóa (nếu có):

- Là đại biểu Hội đồng Nhân dân huyện nhiệm kỳ 1999-2004.

TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

- Từ 02/1968 - 5/06/1969: Du kích xã Bình Hòa, đơn vị Biệt động huyện Giồng Trôm.

- Từ 6/1969 đến 7/1971: Thông tin Huyện Đội huyện Giồng Trôm.

- Từ 8/1971 đến 5/1972: Bộ đội địa phương huyện Giồng Trôm.

- Từ 6/1972 đến 5/1975: Đại đội trưởng địa phương huyện Giồng Trôm.

- Từ 6/1975 đến 5/1979: Tham mưu trưởng Huyện Đội huyện Giồng Trôm, đi học Trường Đảng Quân khu 9.

- Từ 06/1979 đến 01/1980: Công tác Huyện Đội huyện Giồng Trôm.

- Từ 02/1980 đến 02/1985: Đi học Trường Quân sự Quân khu 9.

- Từ 6/1985 đến 6/1986: Chuyên gia giúp bạn Campuchia Đoàn 9906, Huyện Đội trưởng Sach Kandal.

- Từ 7/1986 đến 11/1989: Trưởng phòng tuyển quân thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Bến Tre; Phó Chỉ huy trưởng, Tham mưu trưởng Huyện Đội huyện Giồng Trôm.

- Từ 01/1991 đến 05/1998: Phó Chỉ huy trưởng Ban ChỈ huy Quân sự huyện Giồng Trôm.

- Từ 12/1998 đến 11/2005: Ủy viên Thường vụ Huyện ủy, Chỉ huy trưởng Ban CHQS huyện Giồng Trôm; Thượng tá (12/1998); Đại tá (12/11/2004).

- Từ 3/2006 đến 5/2007: Nghỉ hưu (03/2006), Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh huyện Giồng Trôm.

- Từ  5/2007 đến nay: Chủ tịch Hội Cựu chiến binh huyện Giồng Trôm.

 

 

 

TIỂU SỬ TÓM TẮT

- Họ và tên khai sinh: TRẦN VĂN HỮU; Nam.

- Họ và tên thường gọi: Trần Văn Hữu.

- Sinh ngày: 24 tháng 8 năm 1957.

- Quê quán: Xã Lương Phú, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre.

- Nơi cư trú (nơi ở hiện nay): Số nhà A2, khu phố 5, phường Phú Khương, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.

- Số CMND: 320524988; Ngày cấp: 12/10/2004; Nơi cấp: Công an tỉnh Bến Tre.

- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không.

- Trình độ học vấn: Đại học.

- Trình độ chuyên môn: Đại học Sư phạm.

- Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp.

- Nghề nghiệp, chức vụ: Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy.

- Nơi làm việc: Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Bến Tre.

- Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: 20/12/1983; Ngày chính thức: 20/12/1984.

- Tình trạng sức khỏe: Bình thường.

- Khen thưởng: Bằng khen của Trung ương Đoàn TNCSHCM, Bằng khen của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bằng khen của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương Lao động hạng ba.

- Kỷ luật: Không.

- Là đại biểu Quốc hội khóa (nếu có):

- Là đại biểu Hội đồng Nhân dân cấp...  nhiệm kỳ(nếu có):...

TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

- Từ 10/1975 đến 8/1976: Giáo viên Trường Tiểu học xã An Thạnh, thị trấn Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre.

- Từ 8/1976 đến 5/1977: Giáo viên Trường Phổ thông xã Tân Thanh Tây, huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre.

- Từ 5/1977 đến 9/1978: Phó Hiệu trưởng Trường Phổ thông xã Tân Phú Tây, huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre.

- Từ 9/1978 đến 10/1980: Giáo viên Trường Phổ thông cơ sở xã Lương Phú, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre.

- Từ 10/1980 đến 10/1983: Hiệu trưởng Trường Phổ thông cơ sở xã Lương Phú, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre.

- Từ 10/1983 đến 6/1988: Đi học Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.

- Từ 9/1988 đến 7/1990: Phó Hiệu trưởng Trường Trung học phổ thông Phan Văn Trị, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre.

- Từ 7/1990 đến 12/1990: Cán bộ Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre.

- Từ 12/1990 đến 10/1997: Phó Trưởng phòng, Quyền Trưởng phòng và Trưởng phòng Tổng hợp Hành chính Quản trị Sở Giáo dục và Đào tạo Bến Tre.

- Từ 10/1997 đến 10/2003: Chuyên viên nghiên cứu Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân tỉnh Bến Tre.

- Từ 10/2003 đến 12/2003: Trưởng phòng Nghiên cứu Tổng hợp Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân tỉnh Bến Tre.

- Từ 01/2004 đến 6/2009: Thị xã ủy viên; Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thị xã Bến Tre.

- Từ 7/2009 đến nay: Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Bến Tre.

 

 

 

TIỂU SỬ TÓM TẮT

- Họ và tên khai sinh: ĐẶNG MINH NGỌC; Nam.

- Họ và tên thường gọi: Đặng Minh Ngọc.

- Sinh ngày: 01 tháng 01 năm 1967.

- Quê quán: Xã Định Thủy, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre.

- Nơi cư trú (nơi ở hiện nay): Số 55, đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.

- Số CMND: 320603074; Ngày cấp: 05/3/2004; Nơi cấp: Công an Bến Tre.

- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không.

- Trình độ học vấn: Đại học.

- Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế.

- Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp chính trị.

- Nghề nghiệp, chức vụ: Giám đốc Trung tâm Giới thiệu việc làm Bến Tre.

- Nơi công tác (làm việc): Trung tâm Giới thiệu việc làm Bến Tre.

- Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: 15/11/1985; Ngày chính thức: 15/11/1986.

- Tình trạng sức khỏe: Tốt.

- Khen thưởng: Ủy ban Nhân dân tỉnh Bến Tre, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tặng bằng khen từ năm 2003 đến năm 2006.  

- Kỷ luật: Không.

- Là đại biểu Quốc hội khóa (nếu có):

- Là đại biểu Hội đồng Nhân dân... nhiệm kỳ (nếu có):...

TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

- Từ 01/1984 đến 04/1987: Ủy viên Thường vụ Thị xã Đoàn, Chủ tịch Hội đồng phụ trách Đội thị xã Bến Tre.

- Từ 05/1987 đến 12/1989: Phó Chủ tịch Ủy ban Bảo vệ Chăm sóc trẻ em thị xã Bến Tre.

- Từ 01/1990 đến 3/1999: Chuyên viên Phòng Bảo trợ xã hội, Phòng Chính sách - Thương binh liệt sĩ; Phòng Bảo trợ Xã hội - Phòng chống Tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre.

- Từ 4/1999 đến 12/2000: Phó Trưởng Phòng Bảo trợ Xã hội - Phòng chống tệ nạn xã hội.

- Từ 01/2001đến 9/2003: Trưởng Phòng Bảo trợ Xã hội - Phòng chống tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre.

- Từ 10/2003 đến nay: Giám đốc Trung tâm Giới thiệu việc làm Bến Tre trực thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

 

 

 

TIỂU SỬ TÓM TẮT

- Họ và tên khai sinh:

 NGUYỄN HỒNG THẮNG; Nữ

- Họ và tên thường gọi: Thắng     

- Sinh ngày: 22 tháng 12 năm 1970.

- Quê quán: Ấp II, xã Phong Nẫm, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre.

- Nơi cư trú (nơi ở hiện nay): Xã Phong Nẫm, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre.

- Số CMND: 320782718; Ngày cấp: 10/3/2009; Nơi cấp: Công an tỉnh Bến Tre.

- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không.

- Trình độ học vấn: Tốt nghiệp cấp III.

- Trình độ chuyên môn: Đang học Cao đẳng Nông nghiệp.

- Trình độ lý luận chính trị: Sơ cấp.

- Nghề nghiệp, chức vụ: Cán bộ, Chủ tịch Hội Nông dân xã Phong Nẫm.

- Nơi làm việc: Xã Phong Nẫm.

- Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: 25/8/2002;  Ngày chính thức: 25/8/2003

- Tình trạng sức khỏe: Tốt.

- Kỷ luật: Không.

- Khen thưởng: Không.         

- Là đại biểu Quốc hội khóa (nếu có):

- Là đại biểu Hội đồng Nhân dân... nhiệm kỳ (nếu có):...

TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

- Từ 6/2001 đến 6/2008: Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ xã Phong Nẫm.

- Từ 6/2008 đến 10/2010: Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã Phong Nẫm.

- Từ 10/2010 đến nay: Chủ tịch Hội Nông dân xã Phong Nẫm.

 

 

TIỂU SỬ TÓM TẮT

- Họ và tên khai sinh: HỒ XUÂN RÍP; Nam.

- Họ và tên thường gọi: Hồ Quốc Việt.

- Sinh ngày 25 tháng 12 năm 1953.

- Quê quán: Xã Phước Long, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre.

- Nơi cư trú (nơi ở hiện nay): Số 17A, đường Nguyễn Du, phường 2, thành phố Bến Tre.

- Số CMND: 320000808; Ngày cấp: 08/8/2000; Nơi cấp: Công an tỉnh Bến Tre.

- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không.

- Trình độ học vấn: Thạc sĩ.

- Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ Luật học, Đại học An ninh.

- Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp.

- Nghề nghiệp, chức vụ: Công an, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Giám đốc Công an tỉnh Bến Tre.

- Nơi làm việc: Công an tỉnh Bến Tre.

- Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: 01/5/1974; Ngày chính thức: 01/5/1975.

- Tình trạng sức khỏe: Tốt.

- Khen thưởng: Huân chương Kháng chiến hạng III, Huân chương Chiến công hạng Nhất, Huy chương Quyết thắng, Huy chương Vì An ninh Tổ quốc, Huy chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất.

- Kỷ luật: Không.

- Là đại biểu Quốc hội khóa (nếu có):

- Là đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2004-2011.

TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

- Từ 3/1967 đến năm 1968: Học viên, kiêm nhân viên bảo vệ Trường Bổ túc văn hóa tập trung tỉnh Bến Tre (trường kháng chiến).

- Từ tháng 5/1968 đến tháng 10 năm 1972: Nhân viên tuyên huấn xã Hiệp Hưng (nay là xã Hưng Lễ, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre).

- Từ tháng 10 năm 1972 đến tháng 2 năm 1976: Công tác Văn phòng An ninh khu Trung Nam bộ (khu 8).

- Từ tháng 3 năm 1976 đến tháng 9 năm 1985: Cán bộ trinh sát, Đội trưởng Đội chống phản động - Phòng Bảo vệ chính trị - Công an tỉnh Bến Tre.

- Từ 10/1985 đến 11/1988: Học viên lớp chuyên tu Đại học An ninh nhân dân.

- Từ tháng 12 năm 1988 đến tháng 7 năm 1989: Đội trưởng chống địch phá hoại tư tưởng; Đội trưởng chống gián điệp - Phòng Bảo vệ chính trị - Công an tỉnh Bến Tre.

- Từ tháng 8 năm 1989 đến tháng 9 năm 1996: Phó Trưởng Phòng Bảo vệ chính trị; Phó Bí thư, Bí thư Chi bộ Phòng Bảo vệ chính trị - Công an tỉnh Bến Tre, Cấp bậc: Đại úy (8/1989), Thiếu tá (8/1993).

- Từ tháng 10 năm 1996 đến tháng 5 năm 1998: Phó Trưởng Phòng Bảo vệ chính trị I - Công an tỉnh Bến Tre. 

- Từ tháng 6 năm 1998 đến tháng 10 năm 2002: Trưởng Phòng Bảo vệ chính trị I, Bí thư Chi bộ Phòng Bảo vệ chính trị I; Đảng ủy viên Đảng ủy Công an tỉnh nhiệm kỳ 2000-2005; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bến Tre nhiệm kỳ 2000-2005. Cấp bậc: Trung tá (8/1998).

- Từ tháng 11 năm 2002 đến tháng 4 năm 2004: Phó Giám đốc Công an tỉnh Bến Tre (Thường trực và phụ trách Xây dựng lực lượng -  Hậu cần; Năm 2004: đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2004-2011. Cấp bậc: Thượng tá (11/2002).

- Từ tháng 5 năm 2004 đến tháng 10 năm 2004: Quyền Giám đốc Công an tỉnh Bến Tre, được bầu bổ sung Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy nhiệm kỳ 2000-2005; 10/2004 Quyền Bí thư Đảng ủy Công an tỉnh nhiệm kỳ 2000-2005.

- Từ tháng 11 năm 2004 đến tháng 10 năm 2010: Giám đốc Công an tỉnh Bến Tre; Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bến Tre nhiệm kỳ 2005-2010. Cấp bậc: Đại tá (11/2005).

- Từ tháng 10 năm 2010 đến nay: Giám đốc Công an tỉnh Bến Tre, 10/2010, tái đắc cử Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bến Tre nhiệm kỳ 2010-2015. Cấp bậc: Thiếu tướng (7/2010).

Chia sẻ bài viết

BÌNH LUẬN