Hỏi đáp liên quan đến giấy chứng nhận đầu tư

27/04/2022 - 06:10

1. Giấy chứng nhận đầu tư là gì?

Giấy chứng nhận đầu tư (tên đầy đủ là giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) là văn bản bằng giấy hoặc là bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. Giấy phép này do cơ quan có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư khi nhà đầu tư đáp ứng đầy đủ các điều kiện do pháp luật quy định và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận tại cơ quan có thẩm quyền. Ngoài ra còn có tên gọi khác là: Giấy phép đầu tư; Giấy chứng nhận đầu tư có tên tiếng Anh viết tắt là IRC (Investment Registration Certificate). Tham khảo khái niệm trên website của Công ty Luật Thành Đô, bài biết giấy chứng nhận đầu tư 2022.

2. Quy trình xin cấp giấy chứng nhận đầu tư được thực hiện như thế nào?

Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ tới Sở Kế hoạch và Đầu tư

Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ Sở Kế hoạch và Đầu tư (nơi nhà đầu tư dự kiến đặt trụ sở chính)

Bước 2: Thẩm định hồ sơ

Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ

Bước 4: Trả kết quả (trong trường hợp KHÔNG phải sửa đổi bổ sung hồ sơ)

Trường hợp sau khi thẩm định xét thấy đủ điều kiện, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

Thông báo sửa đổi bổ sung- trong trường hợp có phải sửa đổi bổ sung hồ sơ.

Nếu hồ sơ cần phải sửa đổi, bổ sung thì cơ quan có thẩm quyền gửi thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ cho nhà đầu tư (gửi thông báo trong thời hạn 15 ngày làm việc) kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận hồ sơ của nhà đầu tư.

3. Khi nào phải xin giấy chứng nhận đầu tư

Để tạo điều kiện thuận lợi, xây dựng hành lang thông thoáng cho hoạt động đầu tư kinh doanh của các doanh nghiệp, hiện nay, pháp luật Việt Nam đã nới lỏng, bỏ đi nhiều trường hợp phải xin giấy chứng nhận đầu tư.

Theo khoản 1 Điều 37 Luật Đầu tư 2020, các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư bao gồm:

- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài: Trong đó, nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài. Cũng cần lưu ý rằng, trường hợp nhà đầu tư là công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài lựa chọn áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường và thủ tục đầu tư như quy định áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài thì được coi như nhà đầu tư nước ngoài. Do vậy, dự án đầu tư của cá nhân là công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài; đã lựa chọn áp dụng quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài, cũng bắt buộc phải được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế thuộc một trong các trường hợp sau đây: (i) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh; (ii) Có tổ chức kinh tế nêu tại mục (i) nắm giữ trên 50% vốn điều lệ; (iii) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nêu tại mục (i) nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.  Đối với các dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước hoặc dự án đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài dưới 50% vốn điều lệ, nếu nhà đầu tư có nhu cầu (không bắt buộc) được cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì có thể thực hiện thủ tục để được cấp.

Dịch vụ tư vấn và hỗ trợ xin giấy chứng nhận đầu tư thành công

Với kinh nghiệm hơn 10 năm trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ pháp lý, công ty Luật Thành Đô là đơn vị uy tín hàng đầu Việt Nam thực hiện dịch vụ tư vấn và hỗ trợ nhà đầu tư nước ngoài. Tư vấn chi tiết điều kiện, hỗ trợ soạn thảo hồ sơ, hỗ trợ làm việc với cơ quan có thẩm quyền, là địa chỉ đáng tin cậy mà các nhà đầu tư có thể lựa chọn.

Chia sẻ bài viết

BÌNH LUẬN